– Tên khác: cỏ Nhọ Nồi, Hạn liên thảo; Tên nước ngoài: white eclipta, Dyer’sweed (Anh).
– Tên khoa học: Eclipta alba (L.) Hassk.,Họ: Cúc (asteraceae)
Cỏ mực rất dễ tìm trong vườn nhà nơi ngoại thành, trong vườn rau, nơi có đất ẩm và bóng mát. Tuy là loại cây không được xếp vào loại quý hiếm, nhưng có dược tính rất tuyệt vời.
– Tính vị: ngọt, chua, mặn, tính mát vào kinh Thận, Can.
– Thành phần hoá học: chứa các dẫn chất thiophen và nhiều dẫn xuất thienyl, terthienyl aldehyde ecliptal (Das Binayal, Chakravarty-CA. 116, 1992,1027094). Dẫn chất coumestan là wedelolacton, stigmasterol và sitosterol bên cạnh chất dimethyl wedelolacton có tác dụng bảo vệ gan. Ngoài ra còn có glucosid, triterpen glycoside,…Độc tính rất thấp, có giới hạn an toàn rộng.
(theo Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam tập II, tr. 464 – 467).
– Tác dụng cầm máu: tăng tỉ lệ prothrombin toàn phần, kháng tác dụng dicoumarin (giống vitamin K),
– Độc tính: liều gấp 5 – 80 lần liều thường dùng vẫn không tìm thấy độc tính (theo Viện Dược liệu và Bộ môn Dược lý Đại học Y Hà Nội, 1961).
– Hoạt chất chính và tác dụng dược lý (*):
Số tt
|
Hoạt chất
|
Tác dụng dược lý
|
1
|
Wedelolactone
|
Giải độc gan, Kháng khuẩn, ức chế Trypsin, giải độc tố
|
2
|
Eclalbosaponins
|
Đẹp tóc, Chống tăng sinh tế bào, kháng giardia,
|
3
|
Demethylwedelolactone
|
Giải độc gan, cầm máu, kháng độc tố, nhuộm màu.
|
4
|
Dasyscyphin C
|
Kháng virus, kháng ung thư
|
5
|
Eclalbatin
|
Antioxidant
|
6
|
Ecliptalbine, verazine
|
Hạ cholesterol, giảm đau
|
Sau hơn vài tháng điều trị, chúng tôi ghi nhận kết quả giảm được uree’, creatinine, giảm hoặc mất đạm, hồng cầu trong nước tiểu.